Tư lệnh Quân đoàn qua các thời kỳ Quân_đoàn_II_(Việt_Nam_Cộng_hòa)

SttHọ tênCấp bậc tại nhiệmThời gian tại chứcChú thích
1 Trần Ngọc Tám
Võ bị Liên quân
Viễn Đông Đà Lạt
Đại tá
(1956)
Thiếu tướng
(2/1958)
10/1957-8/1958Tư lệnh đầu tiên. Chức vụ sau cùng: Đại sứ Việt Nam Cộng hòa tại Thái Lan
2 Tôn Thất Đính
Võ bị Huế K1
Thiếu tướng
(1958)
8/1958-12/1962Chức vụ sau cùng: Thượng nghị sĩ nhiệm kỳ 1967-1973.
3 Nguyễn Khánh
Võ bị Liên quân
Viễn Đông Đà lạt
Thiếu tướng
(1960)
12/1962-12/1963Chức vụ sau cùng: Quốc trưởng Việt Nam Cộng hòa (1964)
4 Đỗ Cao Trí
Võ bị Nước Ngọt
Vũng Tàu
Trung tướng
(1963)
12/1963-9/1964Tư lệnh Quân đoàn III kiêm Tư lệnh Biệt khu Thủ đô. Tử nạn trực thăng năm 1971, được truy thăng Đại tướng
5 Nguyễn Hữu Có
Võ bị Huế K1
Thiếu tướng
(1963)
9/1964-6/1965Chức vụ sau cùng: Trung tướng, Phụ tá Tổng trưởng Quốc phòng (1975)
6 Vĩnh Lộc
Võ bị Lục quân Pháp
Thiếu tướng
(1965)
Trung tướng
(1966)
6/1965-2/1968Chức vụ sau cùng: Tổng tham mưu trưởng (1975)
7 Lữ Lan
Võ bị Đà Lạt K3
Thiếu tướng
(1965)
Trung tướng
(1969)
2/1968-8/1970Chức vụ sau cùng: Chỉ huy trưởng Trường Cao đẳng Quốc phòng
8 Ngô Dzu
Võ bị Huế K2
Thiếu tướng
(1964)
Trung tướng
(11/1970)
8/1970-5/1972Chức vụ sau cùng: Trưởng đoàn Việt Nam Cộng hòa tại Phái đoàn Quân sự 4 bên(1973-1974)
9 Nguyễn Văn Toàn
Võ bị Đà Lạt K5
Thiếu tướng
(1970)
Trung tướng
(3/1974)
5/1972-11/1974Chức vụ sau cùng: Chỉ huy trưởng Thiết giáp (1974-1975), kiêm Tư lệnh Quân đoàn III & Quân khu 3 (1975)
10 Phạm Văn Phú Thiếu tướng
(1971)
11/1974-3/1975Tư lệnh cuối cùng. Tự sát ngày 29 tháng 4 năm 1975.

Liên quan

Quân đội nhân dân Việt Nam Quân chủng Hải quân, Quân đội nhân dân Việt Nam Quân chủng Phòng không – Không quân, Quân đội nhân dân Việt Nam Quân khu 7, Quân đội nhân dân Việt Nam Quân khu 1, Quân đội nhân dân Việt Nam Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc Quân khu 5, Quân đội nhân dân Việt Nam Quân khu 2, Quân đội nhân dân Việt Nam Quân khu 9, Quân đội nhân dân Việt Nam Quần đảo Trường Sa